THỰC ĐƠN THAM KHẢO CHO TRẺ
“Bộ thực đơn cho trẻ mầm non trường Clover Montessori” thiết kế đảm bảo cung cấp nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng cho trẻ ở độ tuổi nhà trẻ và mẫu giáo dựa trên các khuyến nghị của người Việt Nam năm 2016, theo hướng dẫn sử dụng tháp dinh dưỡng hợp lý cho trẻ 3-5 tuổi giai đoạn 2016-2020, dựa theo thói quen ăn uống và mức tiêu thụ thực phẩm của trẻ cho từng giai đoạn phát triển.
Bộ thực đơn gồm 2 nhóm chính:
Thức ăn mềm và cắt nhỏ (15 – 36 tháng)
Bao gồm: 2 bữa ăn chính + 2 bữa ăn phụ + sữa + nước ép trái cây
Ăn cơm (3 – 5 tuổi)
Bao gồm: 2 bữa ăn chính + 2 bữa ăn phụ+ sữa + hoa quả
Các món ăn trong bộ thực đơn được thay đổi đa dạng, gia vị và nguyên liệu phù hợp với khẩu vị trẻ, kích thích vị giác. Lựa chọn thực phẩm giá trị sinh học cao phối hợp các món ăn phù hợp giúp trẻ tiêu hóa và hấp thu tốt nhất.
☘️ Nhu cầu năng lượng ở nhóm trẻ từ 15 – 36 tháng khoảng 930 – 1000 Kcal/ngày, tùy theo tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe, mức hoạt động thể lực.
☘️ Nhu cầu năng lượng cho nhóm trẻ từ 37 – 60 tháng (3 – 5 tuổi) khoảng 1230 – 1320 Kcal/ ngày, tùy theo tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe và mức hoạt động thể lực.
NĂNG LƯỢNG PHÂN PHỐI GIỮA CÁC BỮA ĂN
☘️ Bữa ăn sáng cung cấp 15-20% năng lượng cả ngày
☘️ Buổi trưa cung cấp 30-35% năng lượng cả ngày
☘️ Bữa ăn bữa xế cung cấp 25-30% năng lượng cả ngày
☘️ Khuyến cáo bữa ăn chiều tại nhà của trẻ sẽ cung cấp khoảng 30% năng lượng cả ngày. Tránh tình trạng trẻ đã ăn đầy đủ tại trường về nhà ăn vượt nhu cầu cho phép gây thừa cân và béo phì.
NHU CẦU CHẤT ĐẠM (PROTEIN)
Nhu cầu Protein chiếm 13-20% tổng năng lượng của khẩu phần.
Ưu tiên chọn các thực phẩm giàu Protein đáp ứng tốt nhu cầu khuyến nghị về Animo Acid thiết yếu trong khẩu phần hàng ngày.
NHU CẦU CHẤT BÉO (LIPID)
Nhu cầu Lipid ở trẻ 15 – 24 tháng với năng lượng do Lipid cung cấp là 30-40% tổng năng lượng của khẩu phần.
Nhu cầu Lipid ở trẻ 3 – 5 tuổi với năng lượng do Lipid cung cấp là 25 – 35% tổng nhu cầu năng lượng của khẩu phần.
Do cơ thể trẻ đang phát triển nhanh nên cần có tỷ lệ cân đối giữa Lipid động vật và Lipid thực vật nên được khuyến nghị là 70% và 30%, do đó thực đơn trong ngày sẽ sử dụng cả khẩu phần dầu thực vật và mỡ động vật.
NHU CẦU CHẤT BỘT ĐƯỜNG (CARBOHYDRATE)
Nhu cầu chất bột đường (Carbohydate) chiếm 47 – 50% tổng nhu cầu năng lượng của khẩu phần.
NHU CẦU VITAMIN VÀ CÁC CHẤT KHOÁNG
15 – 36 tháng | 3 – 5 tuổi | |
Vitamin A | 400 | 500 |
Vitamin B | 0.5 | 0.7 |
Vitamin C | 34 | 40 |
Calci (mg) | 500 | 600 |
Sắt (mg) | 3.5 | 3.6 |
Kẽm (mg) | 2.4 | 2.9 |
Thực đơn mẫu tại Clover montessori
CHƯƠNG TRÌNH HỌC THAM KHẢO:
ĐĂNG KÝ THAM QUAN TRƯỜNG